I
|
Chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ dự kiến đạt được
|
- Thực hiện tuyển sinh theo quy định, điều lệ trường mầm non
- 01 lớp 19 – 24 tháng
- 02 lớp 25 – 36 tháng
- 100% trẻ học bán trú tại trường
- Đảm bảo diện tích các phòng học cho số lượng trẻ.
- Trang bị đầy đủ đồ dung, đồ chơi cho các nhóm lớp, khu vực vận động cho trẻ
- Đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ
- Số lượng GV: 06GV
+ Chuẩn GV: 06 đạt
- 01GV đang theo học lớp TC lý luận hành chính – chính trị.
- 01 GV học liên thông cao đẳng lên đại học
|
- Thực hiện tuyển sinh theo quy định, điều lệ trường mầm non
- 03 lớp 3 – 4 tuổi
- 03 lớp 4 – 5 tuổi
- 03 lớp 5 – 6 tuổi
- 100% trẻ học bán trú tại trường.
- Đảm bảo diện tích các phòng học cho số lượng trẻ.
- Các phòng chức năng được lót sàn gỗ và trang bị đầy đủ các dụng cụ, đồ dùng.
- Trang bị đầy đủ đồ chơi cho các nhóm lớp, khu vực vận động và lịch hoạt động theo từng khu vực.
- Đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ
- Số lượng GV: 18 GV
+ Chuẩn GV: 05K, 13 Đ
- 01GV đang theo học lớp TC lý luận hành chính – chính trị.
- 02 CB-GV học Thạc sĩ ( Trong đó có 01 CBQ, 01 GV), 04 GV học nâng cao trình độ chuyên môn (Trung học àđại học), 03 GV học liên thông cao đẳng lên đại học, 06 giáo viên học lớp bồi dưỡng thăng hạng chức danh nghề nghiệp GV hạng III .
- 02 GV học lớp cán bộ quản lý.
|
II
|
Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường thực hiện
|
Căn cứ vào Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Căn cứ vào Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
III
|
Kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển
|
- 100% trẻ được cân, đo, khám sức khỏe, vẽ và chấm BĐTT.
- 90% biết chào hỏi lễ phép, trả lời các câu hỏi của cô, biết bày tỏ nhu cầu của bản thân.
- 80% biết thể hiện một số hảnh vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại..)
- 90% biết chơi thân thiện cạnh trẻ
- 90% biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm và một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở.khác.
- 85% biết thực hiện một số yêu cầu của người lớn.
|
- 100% trẻ được cân, đo, khám sức khỏe, vẽ và chấm BĐTT.
- 95% trẻ mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến.
- 95% trẻ biết tự phục vụ và biết thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng.
- 85% biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn và biết phối hợp cùng bạn khi chơi.
- 90% Biết chờ đến lượt tôn trọng hợp tác, chấp nhận và biết thực hiện theo yêu cầu của cô.
- 95% biết quan tâm, chia sẽ, giúp đỡ bạn, Biết tiết kiệm trong sinh hoạt.
- 90% biết nhận xét và tỏ thái độ với hành vi “đúng”- “ sai”, “ tốt”- “ xấu”.
- 95% giữ gìn vệ sinh môi trường
- 95% nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ.
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ chăm sóc giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non
|
- Nhà trường đã trang bị đầy đủ các đồ dùng phục vụ công tác bán trú, đồ dùng cá nhân trẻ đáp ứng với yêu cầu của giáo dục mầm non, sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất để đảm bảo công tác chăm sóc giáo dục và nuôi dưỡng trẻ đạt kết quả ngày càng tốt hơn.
- Trang bị đầy đủ đồ dùng, đồ chơi các nhóm lớp để phục vụ cho công tác giảng dạy, trang bị đồ dùng, đồ chơi theo danh mục đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu phát triển toàn diện cho trẻ.
- Cải tạo sân chơi, vườn cây của bé, xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Thực hiện kết nối mạng Wifi, mạng Internet toàn trường, tạo điều kiện cho việc thông tin, báo cáo, quản lý hoạt động giảng dạy kịp thời.
|